Xem toàn bộ tài liệu Lớp 2 – Chân Trời Sáng Tạo: tại đây
Với giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 Bài 2 : Làm việc thật là vui trang 29, 30, 31, 32, 33 bộ sách Chân trời phát minh sáng tạo hay nhất, chi tiết cụ thể được các Giáo viên biên soạn bám sát chương trình sách giáo khoa Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 sẽ giúp học viên thuận tiện làm bài tập về nhà môn Tiếng Việt lớp 2 Bài 2 : Làm việc thật là vui trang 29, 30, 31, 32, 33 .
cố định và thắt chặt
Khởi động trang 29
Câu hỏi: Nói về những việc em thích làm theo gợi ý
Bạn đang đọc: [Sách Giải] ✅ Bài 2: Làm việc thật là vui – Sách Giải – Học Online Cùng https://morave.info
Trả lời::
– Những việc em thích làm :
+ ca hát
+ nhảy múa ,
+ chơi thể thao ,
+ nấu ăn
+ làm bánh
Khám phá và luyện tập trang 29, 30, 31, 32, 33
Đọc: Làm việc thật là vui trang 29, 30
1. Bài đọc
Cùng tìm hiểu:
Câu 1, trang 30 sgk Tiếng Việt lớp 2:
Nói về hoạt động giải trí của từng vật, con vật được nhắc đến trong bài đọc .
Trả lời:
– Hoạt động của từng vật, con vật được nhắc đến trong bài đọc là :
+ Đồng hồ tích tắc báo phút báo giờ .
+ Con gà gáy báo mọi người thức dậy
+ Chim bắt sâu bảo vệ mùa màng
+ Cỏ xanh nuôi thỏ, nuôi bò
+ Cành đào nở hoa cho sắc xuân thêm bùng cháy rực rỡ
Câu 2, trang 30 sgk Tiếng Việt lớp 2:
Bé làm những việc gì ?
Trả lời:
– Bé làm những việc, đó là :
+ Làm bài
+ Đi học ,
+ Quét nhà ,
+ Nhặt rau ,
+ Chơi với em
Câu 3, trang 30 sgk Tiếng Việt lớp 2:
Bé cảm thấy như thế nào khi làm việc ?
Trả lời:
– Bé cảm thấy vui khi làm việc .
Câu 4, trang 30 sgk Tiếng Việt lớp 2:
Chọn từ ngữ tương thích để nói về bé :
Trả lời:
– Từ ngữ tương thích để nói về bé :
+ Chăm chỉ
Viết trang 30, 31
2. Viết
a ) Nghe-viết : Làm việc thật là vui ( từ Bé làm bài đến hết ) .
b ) Tìm vần âm thích hợp với mỗi chỗ trống. Học thuộc tên các vần âm trong bảng .
Trả lời:
c ) Chọn chữ hoặc vần tương thích với mỗi ( * )
Trả lời:
Từ và câu trang 31
3. Tìm từ ngữ không cùng nhóm trong mỗi dòng sau:
a ) bạn học, bè bạn, kết bạn, bạn thân
b ) chạy bộ, lượn lờ bơi lội, tốt bụng, múa hát
Trả lời:
a ) Từ ngữ không cùng nhóm : kết bạn
b ) Từ ngữ không cùng nhóm : tốt bụng
4. Thực hiện các nhu yếu dưới đây
a ) Chọn từ ngữ ở bài tập 3 tương thích với mỗi chỗ trống .
An và Bích là đôi …. Cuối tuần, hai bạn thường … .. quanh khu vui chơi giải trí công viên. Mùa hè, hai bạn cùng tham gia câu lạc bộ … .
b ) Đặt 1-2 câu nói về một việc em thích làm trong ngày nghỉ cuối tuần .
Trả lời:
a )
An và Bích là đôi bạn thân. Cuối tuần, hai bạn thường chạy bộ quanh khu vui chơi giải trí công viên. Mùa hè, hai bạn cùng tham gia câu lạc bộ lượn lờ bơi lội .
b ) Đặt câu :
– Cuối tuần, em thường cùng mẹ nấu cơm. Nhìn thấy thành quả sau khi làm việc cần mẫn, em rất vui .
– Cuối tuần, em thích cùng bố chạy bộ vì chạy bộ rất tốt cho sức khỏe thể chất .
Nghe – viết – nói trang 32, 33
5. Nói và nghe
a ) Nói lời đáp của bạn Lam trong từng trường hợp sau :
Trả lời:
– Con cảm ơn ạ .
– Con cảm ơn thầy, lần sau con sẽ nỗ lực nhiều hơn ạ .
b ) Cùng bạn nói và đáp lời khen về món quà
Trả lời:
– Bạn nam : Chúc mừng sinh nhật cậu nhé !
– Bạn nữ : Ui ! Chú gấu xinh quá, cảm ơn cậu nhiều nhé !
6. Nói, viết lời cảm ơn
a ) Đọc lời các nhân vật trong tranh
Trả lời:
Em đọc lại lời nhân vật :
– Chúc mừng sinh nhật anh !
– Cảm ơn em !
b ) Cùng bạn đóng vai, nói và đáp lời cảm ơn trong những trường hợp sau :
+ Bạn cho em mượn bút
+ Bà Tặng Ngay em một quyển truyện tranh rất đẹp .
Trả lời:
Cùng bạn đóng vai, nói và đáp lời cảm ơn trong những trường hợp :
+ Bạn cho em mượn bút :
A : Cảm ơn cậu đã cho tớ mượn bút nhé !
B : Không có gì đâu, cậu cứ dùng tự nhiên nhé !
+ Bà khuyến mãi ngay em một quyển truyện tranh rất đẹp .
A : Quyển truyện này đẹp quá ! Cháu cảm ơn bà nhiều ạ !
B : Không có gì đâu, cháu thích là ta vui rồi !
c ) Viết lời cảm ơn em vừa nói ở bài tập b )
Trả lời:
+ Bạn cho em mượn bút :
A : Cảm ơn cậu đã cho tớ mượn bút nhé !
B : Không có gì đâu, cậu cứ dùng tự nhiên nhé !
+ Bà khuyến mãi ngay em một quyển truyện tranh rất đẹp .
A : Quyển truyện này đẹp quá ! Cháu cảm ơn bà nhiều ạ !
B : Không có gì đâu, cháu thích là ta vui rồi !
Vận dụng trang 33
Trang 33 sgk Tiếng Việt lớp 2:
Câu 1: Đọc 1 bài thơ về trẻ em
a ) Chia sẻ về bài thơ đã đọc
b ) Viết vào Phiếu đọc sách những điều em đã san sẻ
Trả lời:
a ) Chia sẻ về bài thơ đã đọc
“ TRẺ em đang tuổi mần nin thiếu nhi ,
EM vui siêng học nhớ ghi vâng lời .
NHƯ là chồi biếc non tươi ,
BÚP măng quốc gia sáng ngời khắc ghi .
TRÊN trời mây trắng thầm thì ,
CÀNH hoa tỏa nắng rực rỡ mỗi khi nắng vàng .
BIẾT chơi siêng luyện nhẹ nhàng ,
ĂN ngon mặc đẹp sẵn sàng chuẩn bị sẻ san .
NGỦ ngon vừa đủ bình an ,
BIẾT làm việc tốt ngập tràn yêu thương .
HỌC siêng yêu quý mái trường
HÀNH trang tu dưỡng nêu gương yêu đời .
LÀ mần nin thiếu nhi chẳng ham chơi ,
NGOAN hiền thảo nghĩa cho đời tươi xanh .
TRẺ EM NHƯ BÚP TRÊN CÀNH ,
BIẾT ĂN NGỦ BIẾT HỌC HÀNH LÀ NGOAN. ”
b ) Viết vào Phiếu đọc sách những điều em đã san sẻ
– Tên bài thơ : Nhớ ghi vâng lời .
– Tác giả : Dương Quốc Nam
– Em thích nhất khổ thơ thứ hai .
2. Chơi game show họa sỹ nhí :
a ) Vẽ một vật phẩm hoặc con vật được nhắc đến trong bài : Làm việc thật là vui
b ) Đặt tên cho bức vẽ
– Đặt tên : Chú mèo dễ thương và đáng yêu
Source: https://morave.info
Category: Cách Viết